Bảng giá vàng 9999, giá vàng hôm nay 4/9/2024, giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 24K mới nhất

Bảng giá vàng 9999, giá vàng hôm nay 4/9/2024, giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 24K mới nhất

MTĐT – Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 4/9/2024: giá vàng 9999, vàng SJC, vàng 24K, 18K, 14K, 10K, DOJI, PNJ hôm nay bao nhiêu? Giá vàng hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ?

Giá vàng thế giới hôm nay 4/9/2024

Giá vàng hôm nay ghi nhận sáng nay 4/9/2024 giao ngay ở mức 2.493 USD/ounce, giảm 4 USD/ounce so với đêm qua. Giá vàng giao tương lai tháng 12/2024 trên sàn Comex New York ở mức 2.524,3 USD/ounce.  

tm-img-alt

Biểu đồ giá vàng thế giới hôm nay 4/9

Giá vàng thế giới giảm mạnh, có lúc xuống sát ngưỡng 2.490 USD/ounce. Vàng chịu áp lực giảm chủ yếu do đồng bạc xanh và lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng trở lại sau một đợt giảm khá sâu trước đó. Triển vọng của nền kinh tế Mỹ vẫn không đến mức quá xấu như lo ngại của nhiều tổ chức đưa ra gần đây.

Lạm phát của Mỹ đang trên đà giảm và khiến giới quan sát kỳ vọng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm mạnh lãi suất trong phần còn lại của năm, có thể 0,5 tới 0,75 điểm phần trăm. Lần giảm đầu tiên sẽ trong cuộc họp hôm 18/9 tới.

Tuy nhiên, thực tế lạm phát của Mỹ vẫn ở mức 2,9%, cách khá xa so với mục tiêu 2% mà Fed đặt ra.

Nếu cắt giảm lãi suất quá mạnh, chính sách nới lỏng tiền tệ có thể khiến lạm phát nhanh chóng trở lại. Do vậy, chỉ cần có một tín hiệu tích cực với kinh tế Mỹ, giới đầu tư ngay lập tức lại tính đến khả năng Fed trì hoãn giảm lãi suất. Đồng USD có cơ hội hồi phục.

Trước đó, hôm 23/8 chỉ số DXY – đo lường biến động của đồng USD, đã rớt về mức 100,8 điểm sau tuyên bố “đến thời điểm đảo chiều chính sách tiền tệ” của Chủ tịch Fed Jerome Powel tại hội nghị Jackson Hole. Hồi cuối tháng 4, DXY ở mức 106,25 điểm và hôm 9/7 ở mức trên 105 điểm.

tm-img-alt

Bảng giá vàng 9999, giá vàng hôm nay 4/9/2024, giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 24K mới nhất (Ảnh minh họa).

Chỉ số DXY đang tăng trở lại và tới đầu phiên 3/9 trên thị trường Mỹ (tối 3/9 giờ Việt Nam) đã lên mức 101,85 điểm.

Căng thẳng tại Trung Đông và Ukraine chưa có nhiều diễn biến mới.

Hiện giới đầu tư chờ đợi báo cáo bảng lương phi nông nghiệp tháng 8 của Mỹ được công bố vào tối 6/9 giờ Việt Nam.

Các nhà đầu tư cũng đang theo dõi chặt chẽ tỷ lệ thất nghiệp, nếu giảm xuống mức 4,2% thì nỗi lo nền kinh tế Mỹ suy thoái sẽ giảm bớt. Khi đó Fed sẽ không quá gấp gáp cắt giảm lãi suất. Đồng USD sẽ giữ được sức mạnh so với nhiều đồng tiền khác. Vàng khi đó được dự báo sẽ điều chỉnh giảm mạnh xuống dưới ngưỡng 2.500 USD/ounce.

Về dài hạn, vàng được đánh giá là có triển vọng tươi sáng khi Fed bước vào chu kỳ giảm lãi suất. Thế giới cũng biến động ngày càng phức tạp. Đây là môi trường tốt cho mặt hàng kim loại quý.

Giá vàng hôm nay 4/9/2024 bao nhiêu tiền 1 lượng?

Giá vàng 9999 tại SJC TP.HCM là 79,0 triệu đồng/lượng (mua vào) – 81,0 triệu đồng/lượng (bán ra). SJC Hà Nội niêm yết ở mức 79,0 triệu đồng/lượng (mua vào) và 81,0 triệu đồng/lượng (bán ra). 

Giá vàng DOJI niêm yết ở mức 79,0 triệu đồng/lượng (mua vào) và 81,0 triệu đồng/lượng (bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 79,0 – 81,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng trong nước hôm nay 4/9/2024

Giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:

Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC, vàng SJC đang là 79,0 triệu đồng/lượng mua vào và 81,0 triệu đồng/lượng bán ra.

Giá vàng DOJI được niêm yết ở mức 79,0 triệu đồng/lượng mua vào và 81,0 triệu đồng/lượng bán ra.

Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 79,0 triệu đồng/lượng mua vào và 81,0 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 80,0 – 81,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng PNJ được niêm yết ở mức 79,0 triệu đồng/lượng mua vào và 81,0 triệu đồng/lượng bán ra.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 79,0 – 81,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Giá vàng Nhẫn ép vỉ Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 7,738 – 7,858 triệu đồng/chỉ.

Giá vàng SJC tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 79,0 – 81,0 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra). Giá vàng Nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo của Bảo Tín Mạnh Hải niêm yết giá hai chiều là 7,743 – 7,858 triệu đồng/chỉ bán ra.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 4/9/2024:

Ngày 4/9/2024

(Triệu đồng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 79,0 81,0
Tập đoàn DOJI 79,0 81,0
Mi Hồng 80,0 81,0
PNJ 79,0 81,0
Vietinbank Gold 79,0 81,0
Bảo Tín Minh Châu 79,0 81,0
Bảo Tín Mạnh Hải 79,0 81,0
DOJI
Loại Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liêu 9999 – HN 77,250 77,500
Nguyên liêu 999 – HN 77,150 77,400
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
PNJ
Loại Mua vào Bán ra
TPHCM – PNJ 77.400 78.600
TPHCM – SJC 79.000 81.000
Hà Nội – PNJ 77.400 78.600
Hà Nội – SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng – PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng – SJC 79.000 81.000
Miền Tây – PNJ 77.400 78.600
Miền Tây – SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang – PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang – SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang – SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
AJC
Loại Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
SJC
Loại Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 78,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 78,650
Nữ Trang 99.99% 77,150 78,150
Nữ Trang 99% 75,376 77,376
Nữ Trang 68% 50,797 53,297
Nữ Trang 41.7% 30,242 32,742

H.Hà

Nguồn: https://www.moitruongvadothi.vn/bang-gia-vang-9999-gia-vang-hom-nay-492024-gia-vang-sjc-doji-pnj-24k-moi-nhat-a171107.html